KIẾN THỨC SNEAKER: 20 THUẬT NGỮ VỀ GIÀY

KIẾN THỨC SNEAKER: 20 THUẬT NGỮ VỀ GIÀY

Cùng RieNevan tìm hiểu những thuật ngữ sau về giày nói chung và sneaker nói riêng bạn nhé!

1. BREAK IN 

Break in là quá trình để da giày qua tiếp xúc nhiệt, ma sát với chân trong quá trình vận động sử dụng giúp da giày trở nên mềm hơn, ôm chân và vừa vặn hơn. 

2. BESPOKE

Bespoke chỉ những đôi giày “độc nhất vô nhị”. Nó chỉ được thiết kế dành riêng độc quyền cho một người hoặc một nhóm người với số lượng có hạn. Chính vì vậy giá thành của nó cũng vô cùng đắt đỏ. 

3. BEATER

Beaters là thuật ngữ dùng để chỉ những đôi giày mà bạn luôn muốn đi. Bạn có thể mang chúng đến mọi nơi, mọi thời điểm, bất chấp mọi địa hình hay thời tiết. Và thực chất, beaters chính là những đôi giày mà bạn “hành” thế nào cũng không cảm thấy xót. 

 

RN541 "beater".

 

4. DEADSTOCK

Deadstock đây được xem là hàng không tiêu thụ được? Tại sao lại xuất hiện hàng Deadstock này? Deadstock là hàng được các shop mang ra trưng bày, hàng tồn kho lâu ngày sót lại trong quá trình kiểm tra hàng hóa, hàng không bán được do thị hiếu của thị trường thay đổi…

Deadstock Ở trong thị trường Sneaker cũng được xem là những đôi giày đã cũ không còn sản xuất nữa. 

5. BRANDNEW

Brandnew thường được sử dụng để chỉ các loại hàng còn nguyên khối, nguyên seal, chưa được bóc tháo ra, hàng còn mới 100%. Đôi khi có một số trường hợp xách tay, hoặc qua hải quan kiểm tra, nhưng trên tinh thần vẫn còn nguyên seal cho chúng ta. 

6. LIKENEW

Giày likenew là để chỉ hàng đã qua sử dụng, nhưng giữ kỹ nên ngoại hình sản phẩm sẽ vẫn như mới. Thường thì likenew sẽ không còn seal như Brandnew. 

7. SNEAKERHEAD

Sneakerhead là những người đam mê sưu tầm với giày thể thao và hành động này khiến họ trở nên vui vẻ, sống với đúng đam mê của mình. Khác với Reseller chuyên sở hữu và săn lùng được những đôi giày độc đáo, mẫu mã đẹp và là phiên bản giới hạn để bán lại với mức giá cao thì việc sưu tầm của sneakerhead thuộc về đam mê, có giá trị sưu tầm hơn. 

8. COLORWAY

Colorway thuật ngữ này dùng để chỉ các phối màu ở giày. Cùng một dòng giày nhưng có nhiều cách phối màu khác nhau với những Colorway càng hiếm thì giá chúng càng cao. 

Ví dụ như dòng giày RN23 của RieNevan có 5 phối màu (không tính các phiên bản đặc biệt) bao gồm: "Nomad" Triple White, Life In Grey, Wisteria, Fayde, Yantas. 

 

"Nomad" Triple White.

 

Life In Grey.

 

Wisteria.

 

Fayde.

 

Yantas.

 

9. GR (GENERAL RELEASE)  VÀ LE (LIMITED EDITION):

GR (General Release) và LE (Limited Edition)  là 2 thuật ngữ hoàn toàn trái ngược nhau. Nếu như GR chỉ những đôi giày đang được bán trên diện rộng, dễ dàng tìm kiếm. Thì ở LE lại ngược lại nó ám chỉ những đôi giày với số lượng có hạn. Chúng chỉ được bán ở những dịp đặc biệt hoặc ở một số địa điểm nhất định. 

10. HYPEBEAST

Thuật ngữ này chỉ những người thích sở hữu những đôi giày đang hot trên thị trường hoặc những đôi giày được sản xuất bởi tên của một ca sĩ, diễn viên nào đó. Họ mua nó chỉ vì muốn gây ấn tượng tạo sự nổi bật với người khác. Đôi khi họ sẽ không mang nó, cái họ quan tâm chỉ là vấn đề sở hữu được nó. 

11. KICKS

Đây còn là một cách gọi tên khác của Sneaker, có nghĩa là thuật ngữ Kicks = Sneaker. Tên gọi là Kicks sẽ giúp bạn trở nên chuyên nghiệp trong ngành hơn rất nhiều. 

12. LOW - TOP 

Low - top là kiểu giày có phần cổ dưới mắt cá chân với thiết kế nhỏ gọn, nhẹ nhàng và phù hợp với thời tiết mùa hè nóng nực. Giày sneaker low - top dễ dàng di chuyển, giúp bạn tiết kiệm thời gian mang/tháo giày. 

Low - top cũng là dòng giày phổ biến nhất ở Rienevan bao gồm RN541 và Training AGI (bao gồm những mẫu giày RN23 cháy hàng và limited). 

 

Hầu hết các sản phẩm của RieNevan là giày Low - Top.

 

13. MID - TOP

Mid - top là kiểu giày cao bằng với mắt cá chân và nằm trung bình ở giữa Low - top và High - top. Kiểu Sneaker này ít mẫu mã và mức độ phủ sóng trên thị trường không cao. 

14. HIGH - TOP 

Đây là loại giày Sneaker cao cổ che hoàn toàn mắt cá chân và thường có trọng lượng nặng nhất. Mọi người thường sử dụng Sneaker diện đồ thể thao năng động, cá tính hoặc chơi bóng rổ nhằm bảo vệ mắt cá chân khỏi những va đập hoặc chấn thương. 

15. SLIP - ON 

Giày Slip - on còn có tên gọi phổ biến hơn là giày lười. Kiểu dáng giày cũng rất đa dạng, không có dây giúp người dùng tiết kiệm được thời gian mang/tháo giày. Thông thường giày slip – on sẽ có một miếng chun ngay bên hông giày để người dùng dễ dàng thực hiện động tác tháo ra, mang vào dễ dàng hơn. 

 

Tiện lợi, êm ái trong mọi trường hợp với RieNevan Slip On E2 Foam.

 

16. X – COLLABORATION (COLLAB)

Thuật ngữ này dùng để nhắc đến những đôi giày sneaker được hợp tác giữa các thương hiệu với nhau. Họ hợp tác với những nhãn hàng thời trang nổi tiếng, nhà thiết kế nổi tiếng hay các siêu sao. 

Thường được dùng với cái tên rút gọn là Collab, có thể kể đến những cái tên đã từng Collab với Rienevan như: Nhan, Langleo, Morino, Matteo, LT, Gehen, Dole, Destruction Customs,.. và gần đây nhất là Peca Lica với BST màu vẽ cho pre - order RN541 ALL WHITE. Đọc thêm bài viết về PecaLica tại https://rienevan.com/blogs/news/bang-tin-hop-tac-giua-peca-lica-va-rienevan

 

RieNevan * Destruction Customs.

 

RieNevan * Nhan Customs.

 

RieNevan * LT Customs.

 

RieNevan * Matteo Customs. 

 

RieNevan * Morino Customs.

 

RieNevan * LangLeo Customs.

 

RieNevan * Gehen. 

 

RieNevan * Dole Customs.

 

17. REPICA, FAKE, SF HAY SUPER FAKE

Giày replica/ Fake/ SF hay Super Fake là thuật ngữ dùng để chỉ những đôi giày được sao chép từ một đôi giày chính hãng của một thương hiệu nào đó với một chất lượng khá cao. Nói chính xác hơn, đó là đôi giày nhái. 

18. OG/ ORIGINAL

OG là những sản phẩm đời đầu tiên được sản xuất trong một dòng giày nào đó. Lần đầu xuất hiện và ra mắt thị trường thường những đôi giày sẽ được sử dụng với thuật ngữ này. 

Ví dụ, khi nhắc đến RN23 Original người ta sẽ liên tưởng đến những đôi giày 100 đôi đầu tiên ở xưởng thủ công của RieNevan, mở đầu cho quá trình phát triển của các phiên bản trống đồng sau này. 

 

RN23 Original ở xưởng thủ công - biểu tượng của RieNevan. 

 

19. OG RETRO

Og Retro là một trong những thuật ngữ sneaker dùng để nhắc đến những dòng giày thể thao được tái bản và sản xuất lại giống với bản gốc, chúng không có sự thay đổi gì so với lúc đầu. 

20. RESELL

Thuật ngữ này ám chỉ những sản phẩm đã được mua đi và bán lại với mức giá cao, nó thường xảy ra với những sản phẩm giới hạn. 

Thường những hàng Resell sẽ là hàng đã qua trung gian. Những đôi giày này sẽ được bán với giá cao hơn thường dựa trên số lượng phát hành, giá trị sưu tập và thiết kế và chất lượng của nó. 

KẾT: Bên trên là 20 thuật ngữ cơ bản và đơn giản nhất về Sneaker mà RieNevan và sưu tầm được. Hi vọng những kiến thức trên bổ ích và có giá trị cho các bạn khi bắt đầu tìm hiểu về bộ môn “chơi giày” này nhé!

 

Đang xem: KIẾN THỨC SNEAKER: 20 THUẬT NGỮ VỀ GIÀY

0 sản phẩm
0₫
Xem chi tiết
0 sản phẩm
0₫
Đóng